ESTOP GEOTEXTILE TS10

Estop Geotextile TS10 là vải địa kỹ thuật được liên kết cơ học sản phẩm không dệt từ 100% Polypropylene ổn định cực tím. Sản phẩm được đặc trưng bởi khả năng chống hư hỏng lắp đặt cao, tính thấm nước cao, khả năng chống lại tia cực tím, môi trường sinh học và hóa học thường được tìm thấy trong đất.

Mô tả sản phẩm

Vải địa ký thuật không dệt đâm kim Polypropylene

Mô tả

Estop Geotextile TS10 là vải địa kỹ thuật được liên kết cơ học sản phẩm không dệt từ 100% Polypropylene ổn định cực tím. Sản phẩm được đặc trưng bởi khả năng chống hư hỏng lắp đặt cao, tính thấm nước cao, khả năng chống lại tia cực tím, môi trường sinh học và hóa học thường được tìm thấy trong đất.

Ứng dụng

Sử dụng cùng với lớp phủ bùn xi măng chống thấm, bitum hoặc nhũ tương copolymer như một lớp gia cố.

Tính chất vật lý

Khối lượng trên một đơn vị diện tích, g/m2 100
Độ dày, mm 1 ± 0.2
Cường độ kéo chiều rộng lớn (MD/CD), kN/m 6.5/7.0
Giãn dài khi nứt với chiều rộng lớn (MD/CD), % ≥ 40
Cường độ xé hình thang, N 170
Chống đâm thủng CBR, N 1100
Độ sụt hình nón, mm 27
Cường độ móc kéo, N 400
Tính thấm, 1/m2/giây 150
Kích thước lỗ rỗng 095, micron 200

Hướng dẫn sử dụng

Ứng dụng

Estop Geotextile TS10 phải được bao phủ hoàn toàn bởi lớp phủ chống thấm. Áp dụng một lớp phủ đều bằng bay, cọ hoặc con lăn mịn.

Đặt Geotextile TS10 lên lớp phủ chống thấm trong khi vẫn còn ướt và ấn nhẹ vào bằng bay để sản phẩm được bao phủ hoàn toàn.

Khi bề mặt đã cứng lại (thường là 6 – 12 giờ tùy thuộc vào loại sản phẩm được sử dụng, nhiệt độ và độ ẩm môi trường xung quanh và độ dày), hãy sơn lớp thứ hai của sản phẩm nếu cần.

Các cạnh của các tấm lưới sợi thủy tinh liền kề phải chồng lên nhau ít nhất 5 cm.

Đóng gói và kích thước

Estop Geotextile TS10 Cuộn 1000 m2

Tính chất sản phẩm

Tính chất Phủ bề mặt
Data sheet https://vjteco.com/wp-content/uploads/2023/11/Estop-Geotextile-TS10.pdf
Quay lại